Trịnh Gia Dĩnh - Kevin Cheng

Trịnh Gia Dĩnh - Kevin Cheng - 鄭嘉穎



Tên tiếng Hoa: 鄭嘉穎
Tên phiên âm:Cheng Ka Wing
Tên tiếng Phổ Thông: Zheng Jia Ying
Tên tiếng anh: Kevin Cheng
Birthday: 15/8/1969
Chòm sao: Leo/Sư tử
Nơi sinh: USA
Chiều cao: 179cm
Cân nặng: 66kg

Học lực: California State University, Los Angeles
Sở thích: tennis, bóng rổ,ca hát
Màu iu thích: Đen,Trắng,Xanh lá cây
Mùa iu thích: mùa hè
Quốc gia iu thích: Canada
Nhãn hiệu iu thích: D&G
Món  ăn ưa thích:Món Thượng Hải,món Nhật,món Thái
Friends within the industry: Raymond Lam, Frankie Lam, Ben Yeo, Niki Cho
Bạn thân trong ngành: Lâm Phong, Lâm Văn Long, Dương Quốc Long (Singapore),Châu Lệ Kỳ


Bắt đầu hoạt động nghệ thuật từ năm 1993, gia nhập TVB năm 2002


Những năm đầu
Kevin Cheng sinh tại Sanfransisco, USA. Anh đến sống tại HK khi còn rấtnhỏ và trải qua phần lớn tuổi thơ cuả mình tại HK. Cheng đã học trườngPun U Association Wah Yan Primary, và sau đó là trường Hong KongInternational School và Wah Yan College, Hong Kong, một ngôi trườngtrung học Anh Ngữ tại HK. Khoảng 12 tuổi, mẹ Cheng đã gởi anh ấy sangSan Francisco để sống với chú trong 2 năm. Tuy nhiên sau đó, K đã trỏlại HK khi mẹ anh ấy đổi ý về việc di cư sang Mỹ.
Chưa học xong trung học tại HK, Cheng lại sang Canada trong những nămnghỉ học. Sau đó anh ta đến US để theo đuổi bằng Đại Học kỹ sư các côngtrình lớn ở CSULA. Tuy vậy, nhưng sau khi cha anh ấy qua đời, anh takhông học tiếp đại học mà quyết định trở về HK ở với mẹ và bắt đầu sựnghiệp ca hát của mình.
1993-2005: Sự khởi đầu “khiêm tốn”
Khi Cheng 16 tuổi và vẫn còn học tại trường trung học HK, anh tham giavào cuộc thi Giọng ca mới TVB. Tuy nhiên, anh ấy bỏ cuộc giữa chừng vìchưa sẳn sàng cho sự nghiệp ca hát vào lúc này. Khi trở về HK sau sựqua đời của cha, lúc Cheng khoảng 23 mấy tuổi, Cheng quyết định tiếptục theo đuổi nghề ca hát. Cheng ký hợp đồng với nhãn hiệu PolyGram vàonăm 1993 và ra album trong cùng năm đó. Anh ấy được xem là một ngườiphát hiện mới với tiềm năng và tương lai với rất nhiều giải thưởng Casĩ mới xuất sắc nhất (Best New Artist) vào năm 1994. Tuy vậy, những taitiếng bắc đầu xuất hiện về việc Cheng hẹn hò với Linda Wong Hing Ping,tạo ra sự mâu thuẫn giữa anh và người quản lý, Dai SeeChung. Người quảnlý của Cheng đã đổi hướng và đẩy anh ấy sang làng giải trí Đài Loan.Cheng sang Đài Loan và cho ra rất nhiều albums tiếng Quang thoại và cónhiều vai diễn ở đây, nhưng tất cả chỉ là những thành công không đángkể trong sự nghiệp của Cheng
Cheng được TVB phát hiện sau những khi xem nhân vật anh ấy diễn trongphim “Tuyệt đại song kiêu”, trong phim anh đóng vai một tên côn đồ,Jiang Yu Lang. Sau đó anh ấy trở về HK và ký hợp đồng với TVB trongnhững năm sau này. Cheng bắt đầu diễn những vai nhỏ cho đến năm 2004khi anh ấy nhận được vai nam chính trong phim Tiết tấu tình yêu (HardFate).
2006 đến nay: Thành công liên tiếp
Cheng thành công liên tiếp sau khi nhận vai chính trong phim tình cảmcủa TVB năm 2006 Under the Canopy of Love, trong phim anh ấy đóng cặpvới Châu Lệ Kỳ và Huỳnh Tông Trạch. Sự nghiệp ca hát của Cheng cũng bắtđầu đi lên sau khi Lui Jia-Chang giúp anh cho ra đĩa “ Vô khả nại hà”.Và cũng trong năm đó anh ta cho ra album tiếng Quảng Đông và tổ chứcliveshow mini đầu tiên. Châu Lệ Kỳ, Lâm Phong và Miriam Yeung là mộttrong những khách mời trong mini show này.
Trong năm 2006, Cheng đoạt giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất củaTVB với vai trong phim Under the Canopy of Love. Anh ấy th â ật sự bấtngờ và nói không nên lời “mẹ đã ủng hộ tôi để tôi vượt qua những khókhăn trong 30 năm. Đêm nay tôi cuối cùng cũng đã có thể để mẹ biết rằngcon trai của mẹ đã có sự lựa chọn đúng đắn. Tôi muốn nói với mọi diễnviên những ai đang đấu tranh ngoài kia, miễn là bạn kiên trì thì giấcmơ sẽ thành hiện thực.” Cheng được Virginia Lok, người quản lý TVB,đánh giá cao và anh cũng là một nam diễn viên được Army Wong, nhà sảnxuất TVB, yêu thích.
Vai phản diện đầu tiên của Cheng là một nhân vật trong phim truyền hìnhnăm 2007 của TVB Cảnh sát tài ba (The Ultimate Crime Fighter), anh thểhiện vai tên sát nhân “Aaren”. Trong bộ phim truyền hình năm 2008 củaTVB, “Last One Standing”, nhân vật cựu tù nhân “Trương Thừa Hy” củaCheng đã được giới phê bình đánh giá cao và được sự hoan nghên rộng rãicủa người xem. Vai diễn này được xem một hứa hẹn tuyệt vời trong sựnghiệp của anh ấy. Nó đã đưa Cheng vào top 5 diễn viên chính xuất sắcnhất của TVB trong giải TVB Award năm 2008. Cheng đã mất giải thưởngnày vào tay của nam diễn viên kỳ cựu Ha Yu.

Những bộ film với sự tham gia của Kevin

PHIM ĐIỆN ẢNH
The Tigers: The Legend of Canton《廣東五虎之鐵拳無敵孫中山》(1  993)
《香江花月夜》(1994)
《假男假女》
《Fing頭 K王之王》
Super Fans《甜心粉絲王》(2007)
Wonder Women《女人本色》(2007)

PHIM TRUYỀN HÌNH
1994        Mind Your Own Business開心華之里(tvb)
1999        The Legendary Twins绝代双骄 (Taiwan)        
2002
Chuyện tình trên mạng(Network Love Story)
        Burning Flame II烈火雄心II
        Slim Chances我要Fit一Fit
2003        The Threat of Love II  LovingYou我愛你2
        Better Halve金牌冰人
        Point of No Return 西關大少
        Not Just A Pretty Face美麗在望
        Life Begins At Forty 花样中年        
2004        Hard Fate 翡翠戀曲        
        Placebo Cure心理心裏有個謎
        Split Second爭分奪秒        
2005        Yummy Yummy (Food for Life)
2006        Trimming Success飛短留長父子兵        
        Under the Canopy of Love天幕下的戀人        
2007        Devil's Disciples強劍        
        Life Art写意人生
        The Ultimate Crime Fighter通天幹探        
2008        The Seventh Day最美麗的第七
        Forensic Heroes II法證先鋒II        
        Last One Standing與敵同行
        Burning Flame III烈火雄心III
2009 Palace Scheme宮心計TVB        Filming begins in February 2009
        鐵馬尋橋 TVB        Filming begins in May 2009


Album


1993: Kevin 鄭嘉穎 - self-titled debut album
1994: 全因身邊有你 (All Because of You By My Side)
1994: 夢想國 (Dreamland)
1995: 誰(比你)更重要新曲精選 (No One is More Important Than You) - new songs plus compilation album
1997: 因爲愛上你 (Because I Have Fallen for You) - mandarin album
2006: 無可奈何 (Can't Endure)
2006: Kevin 鄭嘉穎新曲加精選 - new songs plus compilation album
Cùng các Album:


*All About Men (Limited Edition) (CD+DVD)
Ngày phát hành:21/4 2005
*Polygram 25th Anniversary - Every Years is Happy
Ngày phát hành:1/12/1995
*Polygram Chao Ji Chao Zhi Xi Lie Vol.1-3
Ngày phát hành:1/12/1996
*Polygram Great Enamor (Vol.2)
*PolyGram Great Enamor (Vol.3)
*Polygram The Best Song Collection
*Stay with Me (2 CDs)-Album Coco Lee(Lý Văn)-Kevin
Ngày phát hành:1/7/1999
*Truly Love You Vol.3
*United Power '95
*The Best Singing Partners
Ngày phát hành:1/12/1998
*Summer Party
*Polygram Forever
Ngày phát hành:19/3/2001
*PolyGram 88 Collection - Partner Singers II
Ngày phát hành:1/7/1998
*Fei Chang Qing Tiao
Mga2y phát hành:8/6/2002
*Selection of Love Remix
Ngày phát hành:5/7/2004
*The Collectibles Vol.27
Ngày phát hành:9/4/2002

TVB Theme Songs

2005: Yummy Yummy Main Theme -《與朋友共》(With Friends) - duet with Raymond Lam
2005: Yummy Yummy Sub Theme -《三角兩面》(Three Corners With Two Sides)
2006: Trimming Success Main Theme -《愛平凡》(Love Ordinary)
2006: Under the Canopy of Love Main Theme -《請講》(Please Say) - duet with Niki Chow
2007: Life Art Main Theme -《活得寫意》(Live an Enjoyable Life)
2007: Devil's Disciples Main Theme -《強劍》(Sacred Sword) - duet with Bosco Wong
2008: The Seventh Day Main Theme -《最美麗的第七天》(The Seventh Day)
2008: The Seventh Day Sub Theme -《抱著空氣》(Embracing the Air) - duet with Niki Chow

Awards
1994: Metro Radio Golden Song Awards 《第一屆十大金心情歌頒獎典禮》- Best New Artist
1994: TVB Jade Solid Gold Music Awards 《1993年度十大勁歌金曲頒獎典禮》- Most Popular Newcomer (silver)
1994: RTHK Top 10 Chinese Song Awards 《第十六屆十大中文金曲頒獎典禮》- Most Promising Newcomer (bronze)
1994: Commercial Radio Music Awards 《第六屆叱咤樂壇頒獎典禮》- Best New Artist (gold)
2003: Men's Uno - Stylish Actor
2004: Hong Kong Designer Awards - Top 10 Best Dressed People
2005: Malaysia Astro Wah Lai Toi Awards - Favourite Character (Leung Ka Ming in Hard Fate)
2006: TVB Magazine Popularity Awards - Top 10 Most Popular TV Character (Alan in Under the Canopy of Love)
2006: TVB Magazine Popularity Awards - Most Popular Magazine Cover (with Niki Chow)
2006: Jessica Magazine - Extraordinary Charm
2006: TVB Children Song Awards - Top 10 Children Songs & Children Songs Gold Award for 《Keroro 军曹》
2006: TVB Jade Solid Gold Best Songs Round 2 - Most Popular Mandarin Song for 《無可奈何》
2006: TVB8 Gold Songs 2006 4th Quarter Selections - Gold Song for 《無可奈何》
2006: TVB 39th Anniversary Awards - Best Actor in a Leading Role (Alan in Under the Canopy of Love)
2007: Malaysia Astro Wah Lai Toi Awards - Favourite Character (Chan Ka Lok in Yummy Yummy)
2007: Hong Kong Media Top 10 Artist Awards - 4th Place
2007: Hong Kong Media Top 10 TV Program Awards - 9th Place (Under the Canopy of Love)
2008: Malaysia Astro Wah Lai Toi Awards - Favourite Character (Alan in Under the Canopy of Love)
2008: Malaysia Astro Wah Lai Toi Awards - Favourite Theme Song (《請講》from Under the Canopy of Love)
2008: Malaysia Astro Wah Lai Toi Awards - Favourite On-Screen Couple (Kevin Cheng and Niki Chow)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét